Thông số kỹ thuật cáp sợi quang | |||
Thông số | Đơn vị | Giá trị/Chi tiết | |
Số sợi quang | sợi | 2 | |
Loại sợi đơn mode theo chuẩn | G.652D | ||
Màu các sợi quang | Dương ,Cam, Lục, Nâu | ||
Màu ống đệm lỏng | Dương | ||
Đường kính cáp | mm | Φ 5.6 ÷ 5.8 x H10.0 ÷ 10.4 | |
Đường kính dây treo | mm | 1×1.2 | |
Kích thước web | mm | 1.5 x 1.5 | |
Trọng lượng | Kgs/km | 43 | |
Bán kính uốn cong | Động | mm | 200 |
Tĩnh | mm | 180 | |
Sức bền kéo | Động | N | 800 |
Tĩnh | N | 500 | |
Sức bền nén | N/10cm | 1200 | |
Sức bền va đập với lực 10 Nm | lần | 20 lần (với bán kính 150 mm) | |
Nhiệt độ hoạt động | oC | -10 đến +70 |
CÁP QUANG ĐƠN MODE, TREO FTTH, PHI KIM LOẠI 2 SỢI
1. MÔ TẢ CHUNG
Cáp sợi quang loại treo FTTH có cấu trúc được thiết kế nhằm đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn ITUT G.652.D, các chỉ tiêu của IEC, EIA và tiêu chuẩn ngành TCN 68 – 160: 1996.
2. CẤU TRÚC CỦA CÁP
- Số sợi: 4 sợi quang đơn mode, chuẩn ITUT G.652.D.
- Bước sóng hoạt động của sợi quang: 1310nm và 1550nm.
- Ống đệm chứa và bảo vệ sợi quang được làm theo công nghệ ống đệm lỏng với quy cách của ống đệm lỏng trung tâm.
- Các khoảng trống giữa sợi và bề mặt trong của lòng ống đệm lỏng được điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt chống sự thâm nhập của nước.
- Lớp nhựa HDPE chất lượng cao bảo vệ ngoài.
- Dây treo cáp bằng thép 1×1.2 mm.
- Được dùng như loại cáp treo FTTH.
3. CẤU TẠO LÕI SỢI QUANG ĐƠN MODE
Lõi của sợi quang được làm bằng Silica và được bổ sung bởi Germanium, có chỉ số chiết suất lớn hơn chỉ số chiết suất của lớp vỏ phản xạ.
4. CẤU TẠO VỎ PHẢN XẠ SỢI QUANG ĐƠN MODE
Vỏ phản xạ của sợi quang được làm bằng doped Silica
5. CẤU TẠO LỚP BẢO VỆ SƠ CẤP SỢI QUANG ĐƠN MODE
Lớp bảo vệ sơ cấp của sợi quang được làm bằng một loại vật liệu chịu được tia cực tím (UV-curable acrylate). Lớp bảo vệ này được cấu thành bởi hai lớp đàn hồi bám chặt vào bề mặt sợi quang nhằm bảo vệ sợi quang đối với môi trường ẩm. Lớp acrylate bên trong mềm hơn lớp bên ngoài. Lớp bảo vệ này có thể được loại bỏ dễ dàng bằng các dụng cụ tuốt vỏ hoặc dùng hóa chất. Lớp vỏ này bảo vệ cho sợi quang không bị suy hao do uốn cong và không bị trầy xướt.
6. ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI CỦA LỚP BẢO VỆ SƠ CẤP SỢI QUANG ĐƠN MODE
Đường kính ngoài của lớp bảo vệ sơ cấp là: 245mm ± 5mm.
7. MÀU SỢI QUANG: Dương, Cam, Lá, Nâu
8. TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA SỢI QUANG
Chịu được tải trọng kéo: 0.7 GPa (700 N/mm2); độ giãn dài: 1%. Tải trọng phá hỏng sợi quang: ≥5.25 GPa (5,250 N/mm2)
9. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA CÔNG NGHỆ ỐNG ĐỆM LỎNG
- Sợi quang sau khi được bảo vệ bằng lớp bảo vệ sơ cấp và nhuộm màu để dễ phân biệt sẽ được đặt trong một lớp bảo vệ thứ cấp, gọi là ống đệm lỏng (Buffer tube).
- Ống đệm lỏng này có thể chứa được từ 2 đến 8 sợi quang bên trong tùy theo kích thước của ống lỏng; sợi quang được nằm lỏng trong ống, ở trạng thái tĩnh, các sợi quang nằm tại vị trí tâm của ống.
- Cấu trúc này cho phép nếu một lực kéo được tác dụng lên cáp, thì sự giãn dài của cáp sẽ không tạo ra sức căng trên sợi quang và do đó không làm tăng thêm suy hao.
- Công nghệ ống đệm lỏng cũng đáp ứng một cách tốt nhất đối với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường mà nó có thể gây ra sự co hoặc giãn của cáp. Cấu trúc này cũng là một cách bảo vệ tốt nhất cho sợi quang khi nó bị nén theo hướng ngang.
- Tóm lại, với cấu trúc này sợi quang sẽ được bảo vệ một cách tốt nhất, không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ một tác động nào từ bên ngoài.
10. CHẾ TẠO CÁP TREO FTTH
- Ống đệm lỏng có thể chứa đến 2 – 8 sợi quang đơn mode và được điền đầy bằng một hợp chất đặc biệt để bảo vệ sợi quang tránh khỏi những tác động của các yếu tố bên ngoài. Màu sắc ống đệm lỏng là màu dương.
- Sợi chịu lực bằng thép với đường kính 1.2 mm có sức bền cao được dùng làm dây treo cáp. Dây này cung cấp sức bền chính cho sợi cáp tự treo bao gồm trọng lượng của bản thân nó, sức gió, khoảng cách giữa các cột, độ võng của cáp và sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự an toàn của cáp.
- Cuối cùng lõi cáp (ống đệm lỏng) và sợi treo cáp được bọc thêm một lớp Polyethylene bảo vệ ngoài có độ dày 1.0 – 1.5 mm để tạo thành dạng cáp treo hình số 8.